Bài mới

Giải nghĩa các lệnh tắt và phím tắt trong Revit

Nguồn: sinhvienkientruc.com

Một số phím tắt chung:

Settings menu:

"SU" bật trình đơn:"Settings-Sun and Shadows Settings"
"UN" bật trình đơn:"Settings-Project Units""
Window menu
"WC" bật trình đơn:"Window-Cascade"
"WT" bật trình đơn:"Window-Tile"


Snap overrides : điều khiển bắt điểm:

"SI" snapcode:"Intersections" nút giao nhau
"SE" snapcode:"Endpoints" điểm cuối
"SM" snapcode:"Midpoints" điểm giữa
"SC" snapcode:"Centers" Trung tâm
"SN" snapcode:"Nearest" gần nhất
"SP" snapcode:"Perpendicular"
"ST" snapcode:"Tangents"
"SW" snapcode:"Work Plane Grid" mặt phẳng làm việc
"SQ" snapcode:"Quadrants" trục tọa độ
"SX" snapcode:"Points" điểm
"SR" snapcode:"Snap to Remote Objects" bắt đối tượng từ xa
"SO" snapcode:"Snaps Off" tắt chức năng bắt điểm
"SS" snapcode:"Turn Override Off"


Lệnh tắt:

1.Selecting:

CTRL Select multiple elements - CTRL Chọn nhiều yếu tố
TAB Cycle through the prehighlighting of elements to TAB - Tự động chuyển đổi qua các yêu tố gần nhau.
TAB chọn tường wall faces hoặc tường centerlines khi đặt kích thước
TAB Chuyển đổi giữa 2 sự lựa chọn curtain wall hay glazed panel trong plan vew
CTRL+A chọn tất cả mọi thứ trong workset

2.File Management: Quản lý tập tin
CTRL+O Mở một dự án
CTRL+P in một trang
CTRL+S Save một dự án



EDIT MENU
MD modify - sửa đổi
MV move - di chuyển
CO copy (Cntrl-C) - chép
RO rotate - xoay
AR array - mảng
MM mirror - đối xứng
PR properties
DE delete - xóa
GP group - nhóm
LO lock objects - khóa đối tượng
SA Select all instances - Chọn tất cả các trường hợp
RE Resize - chỉnh kích thước
PP Pin Position - Gim Vị trí
UP=unpin - tháo kim găm
CS Create Similar - Tạo thành phần tương tự

VIEW MENU:

ZR zoom in region - zoom trong khu vực
ZO zoom out (2x) - zoom ra ngoài 2 lần
ZF zoom to fit - zoom để phù hợp với độ phân giải
ZA zoom all to fit - zoom tất cả
ZS sheet size - kích thước bản vẽ
ZP previous scroll/zoom - xem lại khung hình trong thao tác trước (cuộn / zoom)
F8 dynamic view dbox - bật dbox
F5 refresh - làm mới

DRAFTING MENU:

DI dimension - kích thước
EL spot elevation - độ cao
GR grid - lưới
LL level - cấp
TX text - văn bản
TG tag - ghi chú
RP ref plane -mặt phẳng làm việc
RT room tag - ghi chú phòng
DL detail lines - chi tiết.

More VIEW menu:

VP View Properties - chỉnh chế độ xem
VG Visibility graphics - chỉnh chế độ biểu hiện
VH category invisible
Vi Other categories invisible
HH Hide object - ẩn đối tượng
HI isolate object - cô lập đối tượng
HC hide category - ẩn thể loại
IC isolate category - cô lập thể loại
HR reset temp hide/isolate - đặt lại chế độ ẩn / cô lập .

TOOLS MENU:
LW linework
PT paint - sơn
SF split face - chia mặt
AL align
SL split walls and lines - chia tường và đường
TR trim/extend
OF offset
F7 spelling
MA match - tạo đặc tính giống đối tượng gốc.

SHADE/WIREFRAME:

WF wireframe
HL hidden line - ẩn dòng
SD shade mode - chế độ bóng râm
AG advanced model graphic other- mô hình đồ họa cao cấp khác
TL thin lines - mỏng dòng
RR rendering raytrace - bật hộp thoại render
ALTERNATES
ZZ zoom in region - zoom trong khu vực
ZX zoom to fit - phóng to để phù hợp
ZC previous scroll/zoom
ZV zoom out (2x)
VV visibility/graphics - tầm nhìn / đồ họa
CC copy - chép
File menu
ER File-Editing Requests - yêu cầu chỉnh sửa
RL File-Reload Latest - Cập Nhật mới nhất
RW File-Reload Latest

MODELING MENU:

WA wall - tường
WN window - cửa sổ
DR door - cửa
CM component - thành phần
LI lines - dòng
RP ref plane


Sau đây là những thứ lượm lặt được từ các diễn đàn thảo luận AUGI:

Bạn có thể sử dụng Alt + Enter để chỉnh sửa Element properties của hầu hết mọi thứ.
Bạn có thể sử dụng Ctrl + Enter để chuyển đổi giữa các Element và Type properties
Ngoài ra, nếu bạn giữ phím Delete đồng thời click vào những thứ bạn muốn xóa, bạn có thể xóa nhiều đối tượng theo kiểu one-by-one rất nhanh ( nó sẽ nhanh hơn rất nhiều nếu bạn cứ ấn theo kiểu: Click-Delete,...Click-Delete...Click-Delete.... )

Dưới đây là một vài mẹo nhỏ:

- Bạn lựa chọn đối tượng rồi vừa giữ Shif vừa bấm các phím di chuyển thì đối tượng sẽ được move đi theo những kích thước chẵn.
- SO disables all snaps for the next pick. - SO vô hiệu hóa tất cả các snaps cho lần chọn kế tiếp
- Khi bạn đang lựa chọn một đối tượng nào đó và bạn ấn CS thì bạn sẽ tạo ra được 1 đối tượng mới giống như đối tượng vừa chọn
- Bất cứ lúc nào bạn chọn vào một số (như trong một kích thước tạm thời), bạn có thể đặt một dấu bằng và sau đó nhập một expression cho nó. Ví dụ, để phác họa một hình chữ nhật vàng với một cạnh 10, thiết lập các mặt khác là: "= 10 * (sqrt (5) -1) / 2". Revit sẽ tính toán biểu thức và sử dụng giá trị đó.
- Nếu bạn đang vẽ vòng cung hoặc nhiều vòng tròn với cùng bán kính , hãy chọn hộp kiểm tra Radius trên thanh tùy chọn và chọn bán kính trước khi vẽ. Điều này làm việc ngay cả trong công cụ đường thẳng để tạo một polyline tròn.
-Nếu một hoặc nhiều thành phần được chọn và bạn không thấy bất kỳ kích thước tạm thời nào hiện ra thì bạn bấm Activate Dimensions từ thanh lựa chọn
-Khi bạn đặt bất khì 1 đối tượng nào đó và bạn muốn xoay nó theo những gì bạn muốn bạn chỉ cần ấn thêm nút space
Share on Google Plus
    Blogger Comment
    Facebook Comment

0 nhận xét:

Đăng nhận xét